Vài điều xung quanh "lysis"
- nhatquang11111110
- Aug 4, 2020
- 1 min read
Bài viết mình viết cho Cocomed.
Nếu bạn biết từ "lysis = ly giải" thì bạn có thể moi ra kha khá thuật ngữ anh em kết nghĩa nữa đó, ví dụ liền:
Cell lysis = ly giải tế bào
Tumor lysis syndrome = Hội chứng ly giải u
Rhabdomyolysis = Ly giải cơ vân
Hemolytic anemia = Thiếu máu tán huyết
Hemolytic uremic syndrome = Hội chứng ure tán huyết
Osteolytic lesion hay Lytic bone lesions = Tổn thương hủy cốt/ tổn thương tiêu xương

Để cho có cái để viết thì mình nói thêm một tẹo về "osteolytic lesion" (mấy cái còn lại chắc mọi người đã nghe quen rồi, ít nhất là tiếng Việt). À mình tạm dịch là "tổn thương hủy cốt" hay "tổn thương tiêu xương" vì không tìm thấy tài liệu tiếng Việt nào có cách dịch khác hay hơn.
"Osteolytic lesion" là tổn thương trên phim X-quang, hiểu đơn giản là mật độ xương bị thay bằng mật độ mô mềm (hình bên dưới). Khi nhìn thấy tổn thương này trên X-quang, cần nghĩ đến chẩn đoán phân biệt những bệnh lý ác tính, ví dụ như sarcoma sụn (chondrosarcoma), sarcoma xương (osteosarcoma), u tế bào khổng lồ (giant cell tumor), đa u tủy (multiple myeloma), lymphoma, hay di căn xương (metastases),...
Tài liệu tham khảo:
(1) Subramanian S, Viswanathan VK. Lytic Bone Lesions. [Updated 2020 Jun 25]. In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing; 2020 Jan-. Available from: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK539837/
Comments